Giới thiệu về PHP
- 1. Cài đặt PHP và chạy Script PHP
- 2. Tổng quan về cú pháp lập trình PHP
- 3. Kiểu dữ liệu và biến trong PHP
- 4. Hằng số trong PHP
- 5. Sử dụng toán tử trong PHP
- 6. Câu lệnh rẽ nhánh if và switch trong PHP
- 7. Các vòng lặp trong Php
- 8. Mảng trong Php
- 9. Chuỗi ký tự trong Php
- 10. Hàm trong lập trình PHP
- 11. Các biến định nghĩa trước trong PHP
- 12. Session và Cookie
- 13. Gộp file với include() và require()
- 14. Đọc file, Nghi file php
- 15. Đọc file, Nghi file php
- 16. Gửi mail php
- 17. Form php
- 18. Upload file php
PHP bản chất là một ngôn ngữ kịch bản (script) để phát triển web nhưng nó vẫn được sử dụng như một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh. Đầu tiên nó được tạo ra bởi Rasmus Lerdorf năm 1994, giờ nó được phát triển bởi PHP Group (gồm nhiều cá nhân và tổ chức – xem tại: credits php). PHP với nghĩa ban đầu là Personal Home Page (Trang chủ cá nhân), nhưng giờ nó mang nghĩa là Hypertext Preprocessor (Bộ tiền xử lý cho siêu văn bản).
Code của PHP có thể được nhúng vào mã HTML hoặc sử dụng với vài hệ thống template web. Web Server kết hợp kết quả từ code PHP để phát sinh ra trang web. Bộ nhân dịch mã PHP được cung cấp bởi Zend Engine, nó là phần mềm miễn phí.
Phiên bản PHP hiện tại là 7.1 với nhiều cải tiến so với các phiên phổ biến khác là 5.3, 5.7 … (tham khảo PHP-7).
PHP là ngôn ngữ để phát triển được các ứng dụng Web chạy khá nhanh, nếu tối ưu code và các thành phần Server.
Bắt đầu với bài học về PHP cơ bản